[tintuc]
Bạn đang có những thắc mắc: Carmar là của nước nào? Thiết bị Carmar có tốt không? Xuất xứ hàng Carmar?
CARMAR ACCURACY CO., LTD. | Thiết bị đo lường chính xác hàng
đầu Đài Loan
Kể từ khi thành lập vào năm 1987, CARMAR ACCURACY CO., LTD.
đã kiên định trong cam kết đổi mới và phát triển các máy đo video chính xác và
công nghệ đo quang học. Dòng sản phẩm của chúng tôi bao gồm các hệ thống đo
video, máy chiếu biên dạng, cân tuyến tính, thiết bị đọc kỹ thuật số, thước đo
độ cao và bệ đá granit có độ chính xác cao, được sử dụng rộng rãi tại Đài Loan
và trên toàn cầu.
Ban đầu khi bước vào thị trường với tư cách là một công ty thương mại, CARMAR đã học hỏi từ các nhà lãnh đạo toàn cầu và thiết lập nền tảng vững chắc trong ngành. Năm 1993, chúng tôi đã thành lập một nhóm R&D chuyên trách, đánh dấu cam kết đổi mới của mình.
Hợp tác với Viện nghiên cứu công nghệ công nghiệp Đài Loan
(ITRI)
Năm 1999, CARMAR hợp tác với ITRI, nâng cao năng lực công nghệ của chúng tôi và đạt được sự công nhận quốc tế.
Niềm tự hào về sản xuất tại Đài Loan và mở rộng toàn cầu
Với cam kết "Độ chính xác, Đổi mới và Xuất sắc", CARMAR tích cực mở rộng ra quốc tế, thiết lập sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường ở nhiều khu vực.
Các giá trị cốt lõi của chúng tôi: Độ chính xác, Đổi mới, Xuất
sắc
Trong bối cảnh cạnh tranh, CARMAR vẫn tận tâm cung cấp các
giải pháp đo lường chính xác và hiệu quả.
CARMAR tập trung vào việc cung cấp các giải pháp đáng tin cậy và sáng tạo trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với chuyên môn cốt lõi về các sản phẩm sau:
CARMAR cam kết phát triển công nghệ và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng bằng cách cung cấp các giải pháp đo lường sáng tạo, đáng tin cậy và tiết kiệm chi phí trong nhiều lĩnh vực:
Các sản phẩm nổi bật:
Máy đo quang học tự động 2D, 2.5D CARMAR
Máy đo quang học 2D thủ công CARMAR
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn
Bạn đang có những thắc mắc: Spectro là của nước nào? Thiết bị Spectro có tốt không? Xuất xứ hàng Spectro?
SPECTRO - sự đổi mới cho các công nghệ Arc/Spark-OES, ICP-OES, ICP-AES và huỳnh quang tia X
SPECTRO là nhà cung cấp hàng đầu các thiết bị huỳnh quang tia X (XRF), ICP-OES/AES và Arc/Spark-OES cho khoa học và công nghiệp. Hãng SPECTRO có trụ sở tại Đức, thuộc tập đoàn AMETEK (Mỹ).
Các máy quang phổ đứng trên sàn, để bàn, di động và cầm tay của SPECTRO được sử dụng cho các ứng dụng phân tích nguyên tố, phân tích nguyên tố vết và phân tích môi trường. Là công ty hàng đầu trong lĩnh vực phân tích kim loại, các máy quang phổ cầm tay và XRF của SPECTRO dẫn đầu lĩnh vực này với tư cách là máy phân tích nguyên tố và môi trường cho các ứng dụng từ nhận dạng vật liệu dương tính (PMI), thử nghiệm RoHS đến phân tích kim loại vết. Các thiết bị đều được sản xuất tại Đức, nên luôn có chất lượng và độ chính xác hàng đầu thế giới.
SPECTRO tập trung vào việc cung cấp các giải pháp đáng tin cậy và sáng tạo trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với chuyên môn cốt lõi về các sản phẩm sau:
- Máy phân tích thành phần kim loại theo phương pháp Quang phổ phát xạ: ICP-OES/AES và Arc/Spark-OES
- Máy phân tích thành phần kim loại theo phương pháp Huỳnh quang tia X (XRF)
- Máy phân tích thành phần kim nặng ROHS loại theo phương pháp Huỳnh quang tia X (XRF)
- MC-ICP-MS, HR-ICP-MS, GD-MS, IRMS, TIMS và Noble Gas
SPECTRO cam kết phát triển công nghệ và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng bằng cách cung cấp các giải pháp đo lường sáng tạo, đáng tin cậy và tiết kiệm chi phí.
Các sản phẩm nổi bật:
Máy phân tích thành phần kim loại SpectroMaxx
Máy phân tích thành phần kim loại Spectrolab, Spectrolab S
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn
[tintuc]
1. Sản xuất nhôm
Nhôm có nguồn gốc từ khoáng sản bauxit. Bauxit được chuyển đổi thành nhôm oxit (alumina) thông qua Quy trình Bayer. Sau đó, alumina được chuyển đổi thành kim loại nhôm bằng cách sử dụng các ô điện phân và Quy trình Hall-Heroult.
2. Nhu cầu nhôm hàng năm
Nhu cầu nhôm trên toàn thế giới vào khoảng 29 triệu tấn mỗi năm. Khoảng 22 triệu tấn là nhôm mới và 7 triệu tấn là nhôm phế liệu tái chế. Việc sử dụng nhôm tái chế có tính kinh tế và môi trường cao. Cần 14.000 kWh để sản xuất 1 tấn nhôm mới. Ngược lại, chỉ cần 5% lượng này để nấu chảy lại và tái chế một tấn nhôm. Không có sự khác biệt về chất lượng giữa hợp kim nhôm nguyên chất và tái chế.
3. Ứng dụng của Nhôm
Nhôm nguyên chất mềm, dễ uốn, chống ăn mòn và có độ dẫn điện cao. Nhôm được sử dụng rộng rãi cho tấm mỏng và cáp dẫn, nhưng cần phải hợp kim hóa với các nguyên tố khác để cung cấp độ bền cao hơn cần thiết cho các ứng dụng khác. Nhôm là một trong những kim loại kỹ thuật nhẹ nhất, có tỷ lệ độ bền trên trọng lượng vượt trội hơn thép.
Nhôm đang được ứng dụng ngày càng nhiều bằng cách kết hợp nhiều đặc tính có lợi như độ bền, độ nhẹ, khả năng chống ăn mòn, khả năng tái chế và khả năng định hình. Mảng sản phẩm này bao gồm từ vật liệu kết cấu đến lá mỏng đóng gói.
Nhôm thường được hợp kim hóa với đồng, kẽm, magiê,
silic, mangan và liti. Một lượng nhỏ crom, titan, zirconi, chì, bismuth và
niken cũng được thêm vào và sắt luôn có mặt với số lượng nhỏ.
Có hơn 300 hợp kim rèn với 50 loại được sử dụng phổ
biến. Chúng thường được xác định bằng hệ thống bốn chữ số có nguồn gốc từ Hoa
Kỳ và hiện được chấp nhận rộng rãi. Hợp kim đúc có ký hiệu tương tự và sử dụng
hệ thống năm chữ số.
Các dòng Hợp kim Nhôm |
Ký hiệu |
None (99%+ Aluminum) |
1XXX |
Copper |
2XXX |
Manganese |
3XXX |
Silicon |
4XXX |
Magnesium |
5XXX |
Magnesium + Silicon |
6XXX |
Zinc |
7XXX |
Lithium |
8XXX |
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn
[/tintuc]
[tintuc]
Bạn đang có những thắc mắc: IMS là của nước nào? Hàng IMS có tốt không? Xuất xứ hàng IMS?
IMS (International Measurement Solutions) là công ty hàng đầu thế giới về công nghệ đo lường chính xác. Có trụ sở chính tại Vương quốc Anh, IMS hoạt động với cơ sở sản xuất hiện đại tại Trung Quốc, đảm bảo sản xuất hiệu quả và tiêu chuẩn chất lượng cao. Công ty chuyên cung cấp các máy đo tiên tiến được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu công nghiệp đa dạng.
IMS tập trung vào việc cung cấp các giải pháp đáng tin cậy và sáng tạo trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với chuyên môn cốt lõi về các sản phẩm sau:
IMS cam kết phát triển công nghệ và đảm bảo sự hài lòng của
khách hàng bằng cách cung cấp các giải pháp đo lường sáng tạo, đáng tin cậy và
tiết kiệm chi phí.
Các sản phẩm nổi bật:
Máy đo độ cứng Vickers IHV-1000TS,
Brinell IHB-3000Z, IHB-3000E, IHB-3000A
Loại cầm tay tiện dụng IMS-130W
Máy kéo nén đa năng IUM series
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn
[/tintuc][tintuc]
Trong quá trình luyện thép, oxy tồn tại trong thép nóng chảy gây ra các khuyết tật như lỗ rỗng và làm giảm tính chất cơ học của thép. Để có được thép tinh khiết hơn, bền hơn và chất lượng hoàn hảo, cần ngăn chặn sự hình thành của các oxit sắt trong thép. Nhôm khử khí loại bỏ sự hình thành của các oxit sắt, giúp nâng cao độ tinh khiết và hiệu suất của quá trình luyện thép.
Nhôm khử khí được sử dụng khi cần khử oxy rất mạnh, thường là ở
giai đoạn khử oxy cuối cùng, sau khi thêm FeMn hoặc FeSi ban đầu. Nó thường được
sử dụng trong thép carbon thấp, thép cường độ cao hoặc khi yêu cầu độ sạch cao. Nhôm
là chất khử oxy cực kỳ hiệu quả vì nó phản ứng mạnh với oxy để tạo thành nhôm
oxit (Al₂O₃), giúp loại bỏ oxy rất hiệu quả khỏi thép. Nhôm cũng giúp kiểm soát
kích thước hạt trong sản phẩm cuối cùng, hoạt động như một chất tinh chế hạt,
giúp cải thiện độ bền và độ dẻo dai của sản phẩm. Nó thường được sử dụng trong
sản xuất thép tinh luyện dạng hạt, cần thiết cho các ứng dụng ô tô và hàng
không vũ trụ, cũng như trong thép hợp kim có hàm lượng carbon thấp và độ bền cao. Thép khử nhôm (tức là thép khử oxy bằng nhôm) được sử dụng khi cần hàm lượng
oxy tối thiểu để tránh các khuyết tật liên quan đến khí.
Đặc tính kỹ thuật nổi bật
Nhôm khử khí là giải pháp hoàn hảo cho ngành công nghiệp sản xuất thép, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội về chất lượng và hiệu suất.
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn
[/tintuc]
[tintuc]
Ngoài tỉ lệ các nguyên tố thành phần trong hợp kim nhôm, độ cứng của nhôm cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá độ bền, khả năng chịu lực của vật liệu nhôm. Hiện nay trên thị trường có 6 chủng loại nhôm đảm bảo về độ cứng và được người tiêu dùng ưu ái lựa chọn bao gồm nhôm 6061, 6063-T5, 6063-T6, 7075 và 5052. Bài viết này sẽ giúp quý độc giả có thêm thông tin về độ cứng của các mác nhôm thông dụng hiện nay.
Dưới đây là bảng
xếp hạng độ cứng của nhôm trong các mác nhôm thông dụng nhất và được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay.
Bảng xếp hạng độ
cứng của nhôm dựa trên các mác nhôm thông dụng nhất hiện nay
STT |
Mác Nhôm |
1 |
Nhôm 7075 |
2 |
Nhôm 6061 |
3 |
Nhôm 6063 –
T6 |
4 |
Nhôm 6063 –
T5 |
5 |
Nhôm 5052 |
1. Độ cứng của nhôm 6061
Độ cứng của nhôm 6061 được đánh giá dựa trên một số thang đo phổ biến như Vickers, Brinell, và Rockwell.
Nhôm 6061 hợp
kim linh hoạt nhất trong dòng hợp kim hóa bền, có nhiều ưu điểm vượt trội, cụ thể
như:
Nhôm
6061 thường được ứng dụng trong các lĩnh vực như xây dựng, công nghiệp, chế tạo,…
Hợp kim nhôm định
hình 6061 góp mặt ở hầu hết các lĩnh vực, nhờ các đặc tính vượt trội.
2. Độ cứng của
nhôm 6063-T5
Hợp kim nhôm
6063-T5 có độ cứng được đánh giá dựa trên một số thang như sau
Hợp kim 6063
-T5 là một trong những dòng hợp kim được ứng dụng rộng rãi, đặc biệt trong công
nghệ ép đùn nhờ các ưu điểm vượt trội như:
Hợp kim này
6063 – T5 có tính chất cơ lý tốt, độ cứng tương đối cao, bền,không bị biến
dạng do va đập mạnh, phù hợp với một số ứng dụng như:
3. Độ cứng của
nhôm 6063-T6
Giá trị độ cứng
của hợp kim nhôm 6063 – T6 theo một số thang đo sau:
Nhôm 6063 – T6
có nhiều ưu điểm vượt trội như:
Với những ưu điểm
trên, nhôm 6063 – T6 được dùng rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống như:
4. Độ cứng của
nhôm 7075
Nhôm 7075 được
xem là “ vua” độ cứng trong các loại hợp kim nhôm, điều này thể hiện qua các
giá trị thước đo sau:
Hợp kim nhôm
7075 chiếm được ưu thế không chỉ nhờ độ cứng cao mà còn nhờ vào khả năng chịu lực,
chống oxi hóa và chu kì sử dụng lâu. Ngoài ra, nhôm 7075 có ưu điểm về nhiệt,
khả năng đánh bóng,…
Với các ưu điểm
vượt bật cùng độ cứng cao, nhôm 7075 được lựa chọn nhiều nhất trong một số lĩnh
vực sau:
Nhôm
7075 trở thành quán quân về độ cứng trong số các loại nhôm phổ biến
5. Độ cứng của
nhôm 5052
Độ cứng của
nhôm 5052 theo một số thang đo phổ biến, có các giá trị như sau:
Nhôm 5052 có độ
cứng ở mức trung bình, tuy nhiên, độ dẫn nhiệt và chống ăn mòn tốt nên được nhiều
người ưa chuộng.
Nhôm 5052 ưu
ái, ứng dụng rộng rãi ở hầu hết các lĩnh vực đời sống:
Cùng tham khảo
đặc điểm và ứng dụng của một số loại nhôm ở trên nhé!
Mác nhôm |
Đặc điểm |
Ứng dụng |
Nhôm 6061 |
- Độ cứng khá
cao - Bề mặt nhẵn mịn |
- Khung máy
móc, dụng cụ, tấm đỡ - Cửa, thanh chắn,
đường ống dẫn nước |
Nhôm 6063 –
T5 |
- Độ cứng tương
đối - Khả năng chống
ăn mòn tốt |
- Giàn giáo,
vách che - Băng tải,
giàn giáo,.. |
Nhôm 6063 –
T6 |
- Độ cứng tương
đối - Bề mặt nhẵn mịn - Khả năng chống
ăn mòn tốt |
- Thanh nhôm,
khung cửa,… - Băng tải, ray
đèn led,.. |
Nhôm 7075 |
- Độ cứng cao - Khả năng chống
ăn mòn tốt - Có độ bóng |
- Linh kiện
hàng không, vũ trụ - Chế tạo súng - Chế tạo khuôn |
Nhôm 5052 |
- Độ cứng trung
bình - Khả năng chống
ăn mòn tốt |
- Thiết bị gia
dụng - Khung, sườn
phương tiện giao thông - Chi tiết sản
phẩm công nghiệp |
Hợp kim nhôm 7075 trở thành “Quán quân” về độ cứng trong một số loại nhôm phổ biến hiện nay. Với độ cứng cao, nhôm 7075 được ứng dụng vào sản xuất các vật dụng, thiết bị sử dụng trong môi trường khắc nghiệt, áp suất cao như khinh khí cầu, hàng không vũ trụ,…
6. Một số thiết bị đo độ cứng nhôm chuyên dụng
Ngày nay với nền khoa học và công nghệ phát triển, hãng IMS đã trang bị camera kỹ thuật số có thể phóng đại vết lõm lên nhiều lần, phần mềm để tính giá trị độ cứng mang lại độ chính xác cao nhất cho kết quả đo. Chỉ cần nhấn nút và sau đó kết quả độ cứng sẽ được hiển thị ngay trên màn hình, tiêu biểu như model IHB-3000Z, IHB-3000E, IHB-3000A hay loại cầm tay tiện dụng IMS-130W
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn
[/tintuc]
[tintuc]
Như vậy, phương pháp này không cần hệ thống quang học để đo kích thước vết lõm. Đơn vị chung của thang đo Rockwell là HR (Hardness Rockwell).
1 số dòng máy tiêu biểu: HR-150M, HR-150A, HR-150A-H400, HR-45SA
Nguyên lý đo độ cứng Rockwell B - HRB
Giống như thang đo độ cứng Brinel, thang đo Rockwell dựa vào đo độ sâu của vết lõm được tạo ra bởi một đầu kim cương hoặc một đầu bi lên trên bề mặt vật liệu.
Không giống như phép thử Brinell, phép thử Rockwell tạo nên 2 phép đo độ sâu. Đầu bi di chuyển và tiếp xúc lên bề mặt vật liệu cần kiểm tra. Lực sơ cấp được sử dụng với một khoảng thời gian được cài đặt, sau đó đo độ sâu của vết lõm.
Tiếp theo lực được tăng lên theo một tỉ lệ đã được cài đặt cho đến khi nó đạt được tổng lực. Lực này được giữ ổn định trong một khoảng thời gian được xác định trước, sau đó lực giảm xuống tới mức lực sơ cấp.
Sau một khoảng thời gian được cài đặt độ sâu vết lõm được đo trong thời gian vài giây. Thông thường toàn bộ quá trình được thực hiện bởi máy tự động.
Nguyên lý đo độ cứng Rockwell C - HRC
Ở Việt Nam, chuẩn đo lường quốc gia về độ cứng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thể hiện đơn vị đo độ cứng theo HRC.
Đơn vị đo độ cứng HRC (Hardness Rockwell C) là đơn vị đo lượng độ cứng của vật liệu như thép SKD11, SKD61, SCM440, DC11. Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C (chữ đen) với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Thang C dùng để đo các vật liệu có độ cứng trung bình và cao.
Ưu điểm
- Không cần hệ thống quang học.
- Nhanh chóng và dễ dàng.
- Không phụ thuộc vào người vận hành.
- Ít bị ảnh hưởng bởi độ nhám bề mặt.
Nhược điểm
- Nhiều thang đo khác nhau với mũi đo và tải trọng khác nhau.
- Pham vi các chi tiết nhỏ, chính xác
- Vật liệu tấm mỏng, vật liệu phủ mạ cho kết quả thường không chính xác
Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ cứng
Xem thêm: Bảng chuyển đổi đơn vị độ cứng
Dòng máy đo độ cứng Rockwell tiêu biểu
Ngày nay với nền khoa học và công nghệ phát triển, hãng IMS đã trang bị hệ thống tính toán điện tử giá trị độ cứng qua độ sâu vết lõm, mang lại độ chính xác cao nhất cho kết quả đo, tiêu biểu như các model: HR-150M, HR-150A, HR-150A-H400, HR-45SA
[tintuc]
Trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp một số lỗi, khuyết tật thường gặp trong đúc kim loại cùng 1 số giải pháp khắc phục (như Máy đo độ cứng, Máy siêu âm, Máy quang phổ )
Hiện tượng thiếu hụt vật liệu trong đúc kim loại
Hiện tượng lệch các phần của khuôn trong đúc kim loại
Khuyết tật bavia trong đúc kim loại
Hiện tượng lồi trên bề mặt vật đúc
Hiện tương cong vênh trong đúc kim loại
Khuyết tật sứt trong đúc kim loại
Thao tác cơ học khi phá khuôn, các hệ thống rót, làm sạch hoặc va chạm trong quá tình vận chuyển làm sứt mẻ vật đúc dẫn đến các hình dạng thiếu hụt, khác hình dạng vật đúc.
Khuyết tật cháy cát: Do vật lệu khuôn bị cháy dưới tác dụng của nhiệt độ rót bám dính lên bề mặt vật đúc làm giảm trạng thái bề mặt.
Hiện tượng cháy cát trong đúc kim loại (đúc khuôn cát)
Khuyết tật đường hàn trong đúc kim loại
Hiện tượng lõm trong đúc kim loại
Khuyết tật nứt trong đúc kim loại
Nứt nóng: Sinh ra ở nhiệt độ cao do đó bên mặt vế nứt bị oxy hóa làm cho bề mặt không sạch. Loại nứt này sinh ra khi kết tinh.
Hiện tượng nứt nóng trong đúc kim loại
Nứt nguội: Xảy ra ở nhiệt độ thấp nên bề mặt nứt sạch do không bị oxy hóa.
Hiện tượng nứt nguội trong đúc kim loại
Hiện tượng rỗ khí trong đúc kim loại
Hiện tượng rỗ co trong đúc kim loại
Sai tổ chức kim loại trong đúc kim loại
Hotline (24/7) : 036.883.8834 (Hp / Zalo)
Mail: sales@hytechpro.vn