[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
Đối với khách hàng trong các lĩnh vực ứng dụng khác nhau như kiểm tra quy trình và chất lượng xi măng hoặc xỉ, phân tích lỗi hư hỏng của điểm bất thường và kiểm tra chất lạ cũng như kiểm tra RoHS, model EA1400 giúp giảm thời gian đo, đơn giản hóa việc quản lý kết quả đo, giảm các sai lầm trong hoạt động và nâng cao hiệu quả.
Đầu dò mới gia tăng hiệu suất kiểm tra nguyên tố năng lượng cao. Tốc độ đọc khi kiểm tra nguyên tố Cd, Pd và Ba cao hơn.
![]() | ![]() |
So với các model tiền nhiệm EA1200VX / EA1000VX, EA1400 phát hiện nguyên tố dạng vết đến thành phần chính vì độ phân giải đầu dò cao, tốc độ đọc nhanh. Vì thế thiết bị sẽ phù hợp cho kiểm soát kim loại và ứng dụng khác.
Độ nhạy cho nguyên tố nhẹ sẽ được cải thiện bằng đầu dò mới và chân không. Rất phù hợp khi ứng dụng cho kiểm soát xỉ và xi măng.
Tốc độ đọc nhanh gấp đôi khi kiểm tra Cd dạng vết trong đồng thau, và kim loại khác so với tiền nhiệm.

Khả năng ghi nhận kết quả của EA1400 so với tiền nhiệm
*Bảng số liệu mang tính tham khảo.
Điều kiện luyện kim được kiểm soát bằng thông tin nguyên tố chính: Si, Ca, Mg. Với đầu dò SDD mới sẽ cải thiện tính chính xác cho nguyên tố nhẹ như Mg.
Với hệ thống chiếu xạ đường chéo tia X, rất khó để đo các mẫu có bề mặt không bằng phẳng hoặc không đều và các chất bẩn bám vào vật liệu nền. EA1400, được trang bị cơ chế quan sát mẫu và chiếu xạ tia X tối ưu, cho phép phát hiện và xác định các nguyên tố có nguồn gốc từ chất gây ô nhiễm.

Hệ chiếu xạ tia X của EA1400
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
SEA1000A là một thiết bị chuyên dụng có khả năng phát hiện Cadmium (Cd), Chì (Pb), Thủy ngân (Hg) và các chất độc hại khác bị cấm theo chỉ thị RoHS một cách dễ dàng, nhanh chóng và không gây tổn hại mẫu. Vì thiết bị này không cần lắp đặt bộ phận dò nitơ lỏng, nên không cần phải nạp nitơ định kỳ.
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
Máy phân tích huỳnh quang tia X EA1000A III đạt hiệu suất vượt trội nhờ rút ngắn thời gian đo xuống còn 1/3 so với model trước. Phần mềm điều khiển độ chính xác, vốn là tùy chọn trên các model trước, nay đã trở thành tiêu chuẩn, giúp cải thiện hiệu quả chi phí..
Dòng máy có chi phí đầu tư thấp
Máy dò bán dẫn silicon mới được sử dụng, hệ thống điều khiển điện tử và hệ thống truyền động cơ học được cải tiến đã rút ngắn thời gian đo nhanh gấp ba lần so với mẫu máy cũ (SEA1000AII) trong khi giá thành vẫn giữ nguyên.
EA1000A III được trang bị sẵn Phần mềm Đo lường Chất Nguy hại Phiên bản 2.
Phiên bản mới của Phần mềm Đo lường Chất Nguy hại với Nhiều Chức năng Mới
1. Chức năng Nhận dạng Vật liệu
EA1000A III nhanh chóng nhận dạng vật liệu của các loại mẫu khác nhau ngay khi bắt đầu đo. Trước đây, cần phải chọn công thức phân tích trước, nhưng giờ đây không cần phải chọn công thức phân tích nữa; thiết bị có thể tự động nhận dạng vật liệu.
2. Khả năng vận hành được cải thiện - Bảng điều khiển
Người dùng có thể theo dõi trạng thái đo lường thông qua thanh tiến trình trên Bảng điều khiển cũng như các chỉ báo âm thanh.
3. Mẫu chuẩn tham chiếu phù hợp cho từng quy định về môi trường (tùy chọn)
Có sẵn nhiều mẫu chuẩn tham chiếu do công ty tự phát triển và sản xuất; không chỉ các nguyên tố bị hạn chế theo RoHS (Cd, Pb, Hg, Br và Cr), mà còn các nguyên tố khác như clo (Cl), antimon (Sb) và thiếc (Sn), v.v.
4. Bộ đổi mẫu (tùy chọn)
Bộ đổi mẫu cho phép đo liên tục tối đa 12 mẫu.
5. Quản lý dữ liệu và xu hướng bằng Phần mềm Đo lường Chất Nguy hại Phiên bản 2
Phần mềm quản lý dữ liệu (truy xuất, duyệt, phân tích, chỉnh sửa, in ấn và lập báo cáo) được đo bằng một hoặc nhiều thiết bị, cho phép tăng hiệu quả kiểm tra và giảm chi phí.
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
- Model: FT210
Máy phân tích XRF để bàn FT210 đã được thiết kế để giảm đáng kể thời gian thực hiện phép đo.
Tự động hóa và phần mềm cải tiến là những gì tạo nên máy phân tích FT210. Các mô-đun Nhận dạng Thông minh như Find My Part ™ có nghĩa là tất cả những gì người vận hành cần làm là tải mẫu, xác nhận bộ phận và FT210 sẽ lo phần còn lại.
Nó sẽ tìm đúng vị trí đo từ phía bạn - ngay cả trên các chất nền lớn - chọn chương trình phân tích chính xác và gửi kết quả đến hệ thống chất lượng của bạn. Thời gian và lỗi của con người được giảm bớt, và bạn có thể thực hiện nhiều phân tích hơn trong thời gian ngắn hơn, giúp việc kiểm tra 100% trở nên thực tế hơn nhiều trong môi trường sản xuất bận rộn.
Mọi yếu tố của FT210 đều được thiết kế để giảm đáng kể thời gian phân tích.
- Lấy nét tự động giúp giảm thời gian tải mẫu
- Nhận dạng thông minh Find My Part ™ tự động thiết lập quy trình đo hoàn chỉnh
- Chế độ xem mẫu được trình bày trên một phần lớn của màn hình cho khả năng hiển thị tuyệt vời
- Chẩn đoán tự kiểm tra xác nhận sức khỏe và sự ổn định của thiết bị
- Tích hợp hoàn toàn với các phần mềm khác và dễ dàng xuất dữ liệu
- Trực quan và dễ sử dụng bởi những người không phải chuyên gia nhờ giao diện người dùng mới
- Mạnh mẽ để đo tối đa bốn lớp cùng một lúc cùng với chất nền
- Bền bỉ với thời gian sử dụng lâu dài trong môi trường sản xuất hoặc phòng thí nghiệm đầy thử thách
- Phù hợp với tiêu chuẩn ASTM B568 và DIN ISO 3497
- Giúp bạn đáp ứng các thông số kỹ thuật cho ENIG (IPC-4552B), ENEPIG (IPC-4556), ngâm Sn (IPC-4554) và ngâm Ag (IPC-4553A)
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
- Model: FT110A
- Tự động chọn vị trí phân tích làm tăng năng suất của máy. Việc chọn vị trí phân tích trước đây cần đến 10 giây,nay có thể được thực hiện trong vòng chưa đầy 3 giây cải thiện đáng kể năng suất của thiết bị.
- Đo độ dày lớp mạ với các mẫu có kích thước nhỏ. Với việc giảm khoảng cách giữa chùm tia X và mẫu cộng với Colimator nhỏ hơn làm tăng cường độ chính xác khi phân tích các mẫu nhỏ ( đường kính 0.1, 0.2 mm)
- Có thể phân tích tối đa 5 lớp mạ (lớp mạ có thể là hợp kim) mà không cần dùng đến mẫu chuẩn.
- Quan sát và chọn điểm tổng thể ( thêm camera). Dễ dàng quan sát và chọn các điểm đo khác nhau của một mẫu có kích thước 250x200mm mà không lo bị nhầm hoặc trùng lặp
- Phân tích bảng mạch ( option ). Buồng mẫu mở giúp có thể đo với kích thước 600 x 600 mm
Dải đo | Ti – U |
Nguồn tia X | Ống tia X nhỏ, làm nguội bằng không khí, hiệu điện thế 50kV, 1mA dòng điện |
Đầu dò | Bộ đếm tỷ lệ – Proportional Counter |
Ống chuẩn trực | Hình tròn đường kính 0.1 mm, 0.2 mm |
Quan sát | Camera CCD (có thể kết hợp với Wide View System) |
Lấy nét mẫu | Sử dụng ống Laser |
Bộ lọc | Gồm bộ lọc cơ bản, tự động thay đổi |
Khay chứa | W x D x H = 500 x 400 x 150 (mm) Tốc truyền Phương X: 250 mm Phương Y: 200 mm |
Điều khiển | Máy tính để bàn có màn hình 19 inch LCD |
Phần mềm | Độ dày lớp mạ tính toán theo kinh nghiệm (tất cả các loại lớp mạ, tối đa 05 lớp với đa nguyên tố) Đường chuẩn |
Xử lý dữ liệu | Excel, Word |
An toàn | Buồng chứa có khóa an toàn Ngăn chặn mẫu rớt Chẩn đoán |
Lựa chọn thêm | Phần mềm xử lý ảnh Giải pháp tính toán theo kinh nghiệm cho mẫu khối (phân tích thành phần vật liệu) Giải pháp đường chuẩn cho mẫu khối (phân tích lớp phủ) |
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
- Model: ElvaX Jewelry Lab
– Kết quả phân tích thành phần trang sức và kim loại quý chính xác lên đến 0.1%.
– Tốc độ phân tích chỉ trong vài giây.
– Giao diện thân thiện với người dùng.
– Kèm theo máy tính, cân chính xác, máy in và pin sạc.
– Kết quả được hiển thị bằng cả phần trăm và karat.
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
- Model: ProSpector 3
– Phân tích thành phần quặng, đất, trầm tích, và được sử dụng trong khảo cổ học.
– Phân tích các vật liệu silicat, xi măng, gốm sứ và các khoáng sản tự nhiên để xác định thành phần oxide kim loại.
– Phân tích ô nhiễm trong môi trường.
– Phân tích và Phân loại kim loại phế liệu.
– Phân tích hàm lượng chì trong sơn.
– Phân tích thành phần và độ dày lớp phủ trong ngành công nghiệp mạ và trang sức.
– Ứng dụng trong pháp y.
[giaban]Liên hệ nhận giá tốt[/giaban]
- Model: ProSpector 2 LE
– Phân tích thành phần quặng, đất, trầm tích, và được sử dụng trong khảo cổ học.
– Phân tích các vật liệu silicat, xi măng, gốm sứ và các khoáng sản tự nhiên để xác định thành phần oxide kim loại.
– Phân tích ô nhiễm trong môi trường.
– Phân tích và Phân loại kim loại phế liệu.
– Phân tích hàm lượng chì trong sơn.
– Phân tích thành phần và độ dày lớp phủ trong ngành công nghiệp mạ và trang sức.
– Ứng dụng trong pháp y.